Trong bài viết này, VSUDO sẽ chia sẻ tới bạn tổng cộng 12 thì được sử dụng trong tiếng anh và các dấu hiện để nhận biết chúng như thế nào một cách đầy đủ chi tiết nhất được tóm gọn trong bài viết này (all-in-one) – để giúp bạn đỡ phải tìm kiếm tài liệu ở nhiều nơi khác.
Về cơ bản, các thì trong tiếng anh được chia ra thành 12 thì khác nhau với 3 mốc thời gian là: hiện tại, quá khứ và tương lai.
Các thì trong tiếng anh
1. Thì hiện tại đơn – present simple
Định nghĩa: thì hiện tại đơn hay present simple là một thì được sử dụng trong tiếng anh. Ở thì hiện tại đơn, diễn tả một sự việc hoặc hành động mang tính chất chung chung và có thể được lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc là một sự thật hiển nhiên diễn ra trong tời gian hiện tại.
Công thức sử dụng thì hiện tại đơn với các động từ thường
Thể khẳng định: S + V(s/es) + O
Ví dụ: I play game everyday
Thể phủ định: S + do/does not + V_inf + O
Ví dụ: I don’t like to drink beer
Thể nghi vấn: Do/Does + S + V_inf + O?
Ví dụ: Do you like me?
Công thức sử dụng thì hiện tại đơn với các động từ tobe
Thể khẳng định: S + am/is/are + O
Ví dụ: I am an engineer
Thể phủ định: S + am/is/are not + O
Ví dụ: I’m not snipper
Thể nghi vấn: Am/is/are + S + O?
Ví dụ: Are you ready?
Cách sử dụng
Ví dụ:
1 | I exercise for 15 minutes a day (tôi tập tể dục 15 phút mỗi ngày) | diễn tả một lịch trình lặp đi lặp lại |
2 | Saigon is very hot (sài gòn rất nóng nực) | diễn tả sự thật hiển nhiên |
Lưu ý: khi chia động từ với chủ ngữ là số ít đầu câu, chúng ta cần phải thêm “es” vào những động từ nào có chữ cái cuối cùng là o,s,z,ch,x,sh
Dấu hiện nhận biết
Trong thì hiện tại đơn, thường có các trạng từ chỉ tần suất như: everyday/night/week/year, usually, often, always, sometimes,….
2. Thì hiện tại tiếp diễn – Present continuous tense
Định nghĩa: thì hiện tại tiếp diễn được sử dụng để mô tả những sự vật sự việc đang xảy ra trong lúc chúng ta đang nói và hành động của nó vẫn còn đang tiếp tục kéo dài và chưa có dấu hiệu dừng lại.
Công thức sử dụng
Thể khẳng định: S + am/is/are + V_ing
Ví dụ: She is walking
Thể phủ định: S + am/is/are + not + V_ing
Ví dụ: He is not playing game now.
Thể nghi vấn: Am/Is/Are + S + V_ing?
Ví dụ: Are you studying English?
Cách sử dụng
Ví dụ:
1 | He is cooking now | diễn tả hành động đang diễn ra và có thể kéo dài hơn nữa ở thời điểm hiện tại. |
2 | Hey man! The child is crying | tiếp theo sau một mệnh đề, câu đề nghị |
3 | Tomorrow! We we are taking to train to Busan | một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần |
4 | She is always cry when she meet me | diễn tả một hành động lặp đi lặp lại khi dùng với phó từ always |
Lưu ý: không được sử dụng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ về nhận thức hay tri giác như: know, like, love, remember, understand, realize, seem, smell,…
Dấu hiện nhận biết
Khi trong câu có các từ hoặc cụm từ sau: now, right now, listen!, watch out!
3. Thì hiện tại hoàn thành – Present perfect
Định nghĩa: là thì được sử dụng để diễn tả một hành động đã được bắt đầu từ quá khứ, vẫn còn diễn ra ở thời điểm hiện tại và có thể kéo dài đến tương lai.
Công thức sử dụng
Thể khẳng định: S + have/has + V3/ed + O
Ví dụ: He has fixed a big bug
Thể phủ định: S + have/has + not + V3/ed + O
Ví dụ: He hasn’t completed the assigned tasks
Thể nghi vấn: Have/has + S + V3/ed + O?
Ví dụ: Have you completed the assigned tasks?
Cách sử dụng
Ví dụ:
1 | I have been an engineer since 2018. | diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ – vẫn còn diễn ra ở hiện tại và tương lai. |
2 | My friend has lost my pen. | diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ và đã kết thúc trong quá khứ rồi nhưng không nói rõ thời gian xảy ra. |
3 | I have just broken up with my girlfriend. | diễn tả một hành động vừa xảy ra. |
4 | My summer vacation last year has been the worst I’ve ever had. | nói về kinh nghiệm, sự trải nghiệm |
Dấu hiện nhận biết
Trong thì hiện tại hoàn thành thường bạn sẽ gặp những từ hoặc cụm từ như sau: since, for, already, not…yet, recently,…
4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn – Present perfect
Định nghĩa: là thì diễn tả một hành động sự việc đã bắt đầu từ quá khứ, vẫn còn đang tiếp tục ở hiện tại và có thể vẫn sẽ tiếp tục diễn ra trong tương lai hoặc sự việc đã kết thúc nhưng ảnh hưởng của nó vẫn còn lưu lại ở hiện tại.
Công thức sử dụng
Thể khẳng định: S + have/has + been + V_ing
Ví dụ: He has been working all day!
Thể phủ định: S + have/has + not + been + V_ing
Ví dụ: He hasn’t been working all day!
Thể nghi vấn:
Ví dụ: Has he been working all day?
Cách sử dụng
Ví dụ:
1 | I have been learning English for 11 years. | dùng để nhấn mạnh đặc tính liên tục của sự việc đã bắt đầu ở quá khứ, đang diễn ra ở hiện tại và vẫn còn tiếp tục diễn ra trong tương lai. |
2 | I am tired because I have been fixing bugs all day. | diễn tả hành động vừa kết thúc nhưng tác hại của nó vẫn còn |
Dấu hiện nhận biết
Thường thì trong câu sẽ xuất hiện các từ hoặc cụm từ như: all day, all week, since, for…
5. Thì quá khứ đơn
Định nghĩa: là thì được sử dụng để diễn tả hành động đã kết thúc trong quá khứ rồi.
Công thức sử dụng thì quá khứ đơn với các động từ thường
Thể khẳng định: S + V2/ed + O
Ví dụ: I went to the market yesterday
Thể phủ định: S + didn’t + V_inf + O
Ví dụ: I didn’t go to school this morning
Thể nghi vấn: Did + S + V_inf + O?
Ví dụ: Did you visit my website last week?
Công thức sử dụng thì quá khứ đơn với các động từ tobe
Thể khẳng định: S + was/were + O
Ví dụ: I was happy this morning
Thể phủ định: S + was/were + not + O
Ví dụ: The market was full of people in this covid-19 season
Thể nghi vấn: Was/were + S + O?
Ví dụ: Were you tired yesterday?
Cách sử dụng
Ví dụ:
1 | I went to the movie with my girlfriend 2 months ago | diễn tả một hành động đã xảy ra và đã chấm dứt trong quá khứ |
2 | I used to play soccer with neighbor friends when I was young | diễn tả một thói quen nào đó trong quá khứ. |
3 | I got up, brushed my teeth and then had breakfast and went to work. | diễn tả chuỗi các hành động xảy ra liên tiếp. |
4 | If you studied hard, you could pass the entrance examination | sử dụng trong câu điều kiện loại 2 cho về thứ nhất. |
Dấu hiện nhận biết
Trong câu thường xuất hiện một số từ hoặc cụm từ như: yesterday, ago, last night/month/year…
6. Thì quá khứ tiếp diễn – Past continuous tense
Định nghĩa: là thì được sử dụng để diễn tả hành động đang diễn ra tại một thời điểm trong quá khứ
Công thức sử dụng
Thể khẳng định: S + was/were + V_ing + O
Ví dụ: I was reading book at 11 P.M last night.
Thể phủ định: S + was/were + not + V_ing + O
Ví dụ: I wasn’t watching news at 7 P.M last night.
Thể nghi vấn: Was/were + S + V_ing + O?
Ví dụ: Was I watching news at 7 P.M last night?
Cách sử dụng
Ví dụ:
1 | I was watching news at 7 P.M last night. | diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ. |
2 | I was working when he called. | diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì một hành động khác xen vào |
3 | While Batman was reading a book, I was watching television. | diễn tả nhiều hành động xảy ra song song với nhau. |
Dấu hiện nhận biết
Trong câu sẽ thường xuất hiện những từ hoặc cụm từ như: at….last, when/while/as, at this time last night,…
7. Thì quá khứ hoàn thành – Past perfect tense
Định nghĩa: là thì được sử dụng để diễn tả hành động xảy ra trước một hành động trong quá khứ. Trong đó, câu hành động trước dùng quá khứ hoàn thành còn câu sau dùng quá khứ đơn.
Công thức sử dụng
Thể khẳng định: S + had + V3/ed + O
Ví dụ: I have finished tasks before my boss required.
Thể phủ định: S + had + not + V3/ed + O
Ví dụ: He hadn’t come home when his friend got there.
Thể nghi vấn: Had + S + V3/ed + O?
Ví dụ: Had the film ended when she arrived at the cinema?
Cách sử dụng
Ví dụ:
1 | By 10 p.m yesterday he had left his house. | diễn tả hành động đã hoàn thành trước một thời điểm ở trong quá khứ. |
2 | Before I went to bed, she had done his work. | diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác ở trong quá khứ. |
3 | If John Wich had studied hard, he could have passed the entrance examination. | dùng trong câu điều kiện loại 3. |
Dấu hiện nhận biết
Trong câu sẽ thường xuất hiện những từ hoặc cụm từ như: before, after, until then, by the time, as soon as, prior to that time,…
8. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn – Past perfect continuous tense
Định nghĩa: được sử dụng để diễn tả một hành động đã xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Thường được sử dụng để diễn ra chính xác hành vi của hành động xảy ra trước.
Công thức sử dụng
Thể khẳng định: S + had been + V_ing + O
Ví dụ: He had been watching films.
Thể phủ định: S + had + not + been + V_ing + O
Ví dụ: He hadn’t been watching film.
Thể nghi vấn: Had + S + been + V_ing + O?
Ví dụ: Had he been watching films?
Cách sử dụng
Ví dụ:
1 | I had been thinking about that before you mentioned it | dùng để nhấn mạnh khoảng thời gian của hành động đã xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước 1 hành động khác cũng xảy ra và kết thúc trong quá khứ. |
2 | My wife and I had been quarreling for an hour until midnight. | diễn tả một hành động đã xảy ra và kéo dài liên tục trước một thời điểm được xác định trong quá khứ. |
Dấu hiện nhận biết
Trong câu sẽ thường xuất hiện những từ hoặc cụm từ như: until then, by the time, prior to that time, before, after,
9. Thì tương lai đơn – Simple Future
Định nghĩa: là thì được sử dụng để diễn tả hành động mà không có dự định trước đó – mới quyết định tại thời điểm hiện tại.
Công thức sử dụng
Thể khẳng định: S + shall/will + V(infinitive) + O
Ví dụ: I will go to Phu Quoc on the weekend.
Thể phủ định: S + shall/will + not + V(infinitive) + O
Ví dụ: I won’t go to Phu Quoc on the weekend.
Thể nghi vấn: Shall/will+S + V(infinitive) + O?
Ví dụ: Will you go to Phu Quoc on the weekend?
Cách sử dụng
Ví dụ:
1 | I think Saigon will rain. | diễn tả một dự đoán nhưng không có căn cứ. |
2 | I will bring coffee to you. | diễn tả một quyết định đột xuất ngay lúc nói. |
3 | I promise I will never tell him the truth about you | diễn tả lời ngỏ ý, một lời hứa, đe dọa, đề nghị. |
4 | If John Wich don’t hurry, he will be late. | dùng trong mệnh đề chính của câu điều kiện loại I. |
Dấu hiện nhận biết
Trong câu sẽ thường xuất hiện những từ hoặc cụm từ như: tomorrow, next day/week/month/year,…
10. Thì tương lai tiếp diễn – Future Continuous
Định nghĩa: là thì được sử dụng để diễn tả hành động đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai.
Công thức sử dụng
Thể khẳng định: S + will/shall + be + V-ing
Ví dụ: I will be staying at the bus station at 2 p.m tomorrow
Thể phủ định: S + will/shall + not + be + V-ing
Ví dụ: We won’t be working at 8 a.m tomorrow.
Thể nghi vấn: Will/shall + S + be + V-ing?
Ví dụ: Will you be waiting for the taxi at 7 a.m tomorrow?
Cách sử dụng
Ví dụ:
1 | We will be going camping at this time next week. | diễn tả một hành động hay sự việc đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai. |
2 | Tom will be waiting for you when the plane lands. | diễn tả một hành động, sự việc đang xảy ra thì một hành động, sự việc khác xen vào trong tương lai. |
3 | They will be showing their new film at 10 o’clock tomorrow. | diễn tả kế hoạch, thời gian biểu hay một sự sắp xếp. |
Dấu hiện nhận biết
Thường xuất hiện những cụm từ như: Next year, next week Next time, in the future, And soon,…
11. Thì tương lai hoàn thành – Future Perfect
Định nghĩa: là thì được sử dụng để diễn tả hành động sự việc hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai.
Công thức sử dụng
Thể khẳng định: S + shall/will + have + V3/ed
Ví dụ: I will have finished my homework by 10 o’clock
Thể phủ định: S + shall/will not + have + V3/ed
Ví dụ: I will not have finished my homework by 10 o’clock
Thể nghi vấn: Shall/Will + S + have + V3/ed?
Ví dụ: Will you have finished your homework by 10 o’clock?
Cách sử dụng
Ví dụ:
1 | I will have done my housework before 10 o’clock this staturday. | diễn tả một hành động hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai. |
2 | The film will already have started by the time we get to the cinema. | diễn tả một hành động sự việc hoàn thành trước một hành động hay sự việc khác trong tương lai. |
3 | I will have been here for a week next monday. | diễn tả hành động xảy ra và sẽ kéo dài đến một thời điểm trong tương lai. |
Dấu hiện nhận biết
Trong câu thường xuất hiện cụm từ như: By the time, by the end of
12. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn – Future Perfect Continuous
Định nghĩa: là thì được sử dụng để diễn tả hành động xảy cho tới một thời điểm cụ thể trong tương lai.
Công thức sử dụng
Thể khẳng định: S + shall/will + have been + V-ing + O
Ví dụ: We will have been living in this building for 2 years by next month.
Thể phủ định: S + shall/will not + have + been + V-ing
Ví dụ: We won’t have been living in this building for 2 years by next month.
Thể nghi vấn: Shall/Will + S+ have been + V-ing + O?
Ví dụ: Will we have been living in this building for 2 years by next month?
Cách sử dụng
Ví dụ:
1 | I will have been working for this company for 4 years by the end of next week. | diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ tiếp diễn liên tục đến một thời điểm cho trước trong tương lai. |
2 | I will have been working here for 4 years when I get a degree. | dùng để nhấn mạnh tính liên tục của hành động so với một hành động khác trong tương lai. |
Dấu hiện nhận biết
Trong câu sẽ thường xuất hiện cụm từ như: by then, by next year, by the end of next week,…